Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020, có những trường hợp nhà ở bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng trước khi tiến hành thi công.
Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà gia chủ cần lưu ý để đảm bảo quy trình xây dựng đúng quy định pháp luật:
Theo quy định, nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị cần xin giấy phép xây dựng, trừ trường hợp nhà ở có quy mô dưới 07 tầng và thuộc các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc nhà ở đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nếu nhà ở tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng nằm trong khu vực đã được quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn (được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền), gia chủ cũng phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công.
Những công trình nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu vực bảo tồn di tích lịch sử hoặc khu di tích văn hóa, dù là nhà ở tại nông thôn, cũng cần phải có giấy phép xây dựng để đảm bảo tuân thủ các quy định bảo vệ di sản và cảnh quan.
Đối với những công trình nhà ở có quy mô từ 07 tầng trở lên tại khu vực nông thôn, việc xin giấy phép xây dựng là bắt buộc để đảm bảo các yêu cầu về an toàn xây dựng, quy hoạch và phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
Việc xin giấy phép xây dựng không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn giúp gia chủ tránh được các rủi ro liên quan đến pháp lý trong quá trình thi công.
Việc có giấy phép giúp bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư và đảm bảo rằng công trình xây dựng tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và an toàn.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, gia chủ nên tìm hiểu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin cấp giấy phép xây dựng một cách hợp pháp, tránh những rắc rối và xử phạt không đáng có trong quá trình thi công.
Theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm các bước và hồ sơ sau:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định.
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Cung cấp một trong các giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.
Bản vẽ thiết kế xây dựng:
Cung cấp 2 bộ bản vẽ thiết kế kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu).
Bản vẽ thiết kế xây dựng bao gồm: a) Mặt bằng tổng thể công trình và sơ đồ vị trí công trình trên lô đất. b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình. c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng cùng sơ đồ đấu nối các hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện). d) Đối với công trình có liền kề, cần bổ sung cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề.
Hồ sơ năng lực của công ty xây dựng: Cung cấp 1 bộ hồ sơ năng lực của công ty chịu trách nhiệm thi công. (Lưu ý: Chỉ yêu cầu đối với các dự án có diện tích xây dựng trên 250m2).
Bản sao căn cước công dân: Cung cấp 1 bản sao căn cước công dân của tất cả các cá nhân đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ủy quyền xin cấp phép xây dựng: Nếu gia chủ không trực tiếp nộp hồ sơ, cần có 2 bản ủy quyền cho người đại diện thay mặt thực hiện thủ tục.
Mẫu bản vẽ xin giấy phép xây dựng: Tùy theo điều kiện địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ công bố mẫu bản vẽ xin giấy phép để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng, theo quy định tại Điều 79 của Luật Xây dựng 2014.
Lưu ý: Tại Miền Bắc, A&G Việt Nam sẽ hỗ trợ gia chủ thực hiện thủ tục xin phép xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền. Tại khu vực Miền Nam, gia chủ cần tự thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng.
Để xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định của Bộ Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 15/2021/NĐ-CP, gia chủ cần tuân thủ một số bước quan trọng dưới đây:
Gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật. Hồ sơ này phải bao gồm các tài liệu liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng công trình, đảm bảo đúng mẫu và yêu cầu từ cơ quan chức năng.
Sau khi chuẩn bị xong, gia chủ (hoặc chủ công trình) sẽ nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng biệt thự tại cơ quan có thẩm quyền.
Cơ quan thẩm quyền hoặc người chịu trách nhiệm sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của các tài liệu. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng yêu cầu, cơ quan sẽ cấp biên nhận cho gia chủ.
Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc sai sót, cơ quan chức năng sẽ hướng dẫn gia chủ chỉnh sửa và bổ sung các tài liệu còn thiếu để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định và kiểm tra địa hình thực tế trong vòng 7 ngày làm việc.
Trong quá trình này, cơ quan sẽ xác minh các tài liệu còn thiếu hoặc chưa đúng với thực tế và yêu cầu chủ công trình bổ sung thông tin cần thiết.
Nếu hồ sơ bổ sung chưa đầy đủ hoặc không đúng theo yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi thông báo để gia chủ tiếp tục chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ. Chủ công trình có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ theo thông báo trong thời gian quy định.
Trong trường hợp hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và đúng quy định, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép xây dựng cho gia chủ.
Nếu sau 3 lần thông báo mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền có quyền từ chối cấp phép xây dựng và thông báo lý do không cấp phép trong vòng 3 ngày làm việc.
Việc tuân thủ đúng quy trình xin giấy phép xây dựng sẽ giúp chủ công trình tránh được các rủi ro pháp lý, đồng thời đảm bảo dự án xây dựng diễn ra thuận lợi và đúng tiến độ.
Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, các khoản lệ phí xin cấp phép xây dựng nhà ở được quy định và thu thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, vì vậy mức lệ phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương.
Mỗi tỉnh thành có thể có mức lệ phí khác nhau, và lệ phí này có thể được điều chỉnh theo các yếu tố như quy mô công trình, vị trí, loại công trình hoặc đơn vị cấp phép.
Mức lệ phí xin giấy phép xây dựng tại 63 tỉnh, thành theo quy định mới nhất cụ thể như sau:
STT | Tỉnh/Thành phố | Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (VNĐ/giấy phép) | Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác (VNĐ/giấy phép) | Căn cứ pháp lý |
1 | Hà Nội | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
2 | Hồ Chí Minh | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
3 | An Giang | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
5 | Bắc Giang | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
6 | Bắc Kạn | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
7 | Bạc Liêu | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
8 | Bắc Ninh | 75.000 | 500.000 | Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND |
9 | Bến Tre | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Định | Nhà ở riêng lẻ trong đô thị: 70.000; Nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị: 50.000 | 120.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
11 | Bình Dương | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND |
12 | Bình Phước | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND |
13 | Bình Thuận | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND |
14 | Cà Mau | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
15 | Cao Bằng | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND |
16 | Cần Thơ | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
17 | Đà Nẵng | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND |
18 | Đắk Lắk | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
19 | Đắk Nông | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
20 | Điện Biên | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
21 | Đồng Nai | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
22 | Đồng Tháp | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND |
23 | Gia Lai | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND |
24 | Hà Giang | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND |
25 | Hà Nam | Nhà ở riêng lẻ tại TP Phủ Lý: 50.000; Nhà ở riêng lẻ ở các thị trấn huyện và vùng còn lại: 30.000 | 100.000 | Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND |
26 | Hà Tĩnh | 60.000 | 130.000 | Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Dương | 50.000 | 150.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
28 | Hải Phòng | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND |
29 | Hậu Giang | Nhà ở riêng lẻ tại các phường và thị trấn: 75.000; Tại các xã: 50.000 | 150.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
30 | Hoà Bình | 200.000 | 500.000 | Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hoà | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | Nhà ở riêng lẻ tại các phường: 80.000; Nhà ở riêng lẻ tại xã, thị trấn: 50.000 | 200.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | Nhà ở riêng lẻ tại các phường và thị trấn: 75.000; Tại các xã: 50.000 | 150.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | Không quá 75.000 | Không quá 150.000 | Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 60.000 | 120.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng trị | 100.000 | 200.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 60.000 | 120.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND |
57 | TP Hồ Chí Minh | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 50.000 | 100.000 | Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 75.000 | 150.000 | Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND |
Theo Luật Xây dựng 2014 và các quy định liên quan, khi cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thời gian xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng sẽ được thực hiện trong thời gian quy định.
Cụ thể, trong vòng 20 ngày đối với các công trình xây dựng lớn và phức tạp và 15 ngày đối với các công trình nhà ở riêng lẻ. Đây là thời gian cơ quan cấp phép phải hoàn tất thủ tục cấp giấy phép nếu hồ sơ đầy đủ và không có vướng mắc gì.
Tuy nhiên, nếu đến hạn cấp giấy phép mà cơ quan có thẩm quyền chưa cấp giấy phép xây dựng, họ phải thông báo bằng văn bản cho chủ công trình biết lý do và thời gian cần thiết để xem xét thêm.
Thông báo này phải được gửi đến chủ công trình trong vòng 3 ngày làm việc trước khi hết hạn cấp phép. Thời gian gia hạn thêm không được vượt quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn cấp phép.
Trong trường hợp, nếu việc cấp phép gặp khó khăn hoặc có tranh chấp về mặt pháp lý, cơ quan cấp phép sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý cấp cao hơn để xem xét và chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Việc thông báo kịp thời và xử lý nhanh chóng là rất quan trọng để tránh gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công của chủ đầu tư.
Khi xin giấy phép xây dựng, gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan cấp phép. Hồ sơ cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, bản vẽ thiết kế công trình, giấy tờ về nguồn vốn và các chứng từ liên quan khác.
Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và đúng quy định sẽ giúp quá trình xin giấy phép xây dựng diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Ngoài ra, gia chủ cần phải lưu ý việc kiểm tra lại các thông tin liên quan đến khu vực xây dựng, đảm bảo tuân thủ các quy định về quy hoạch, xây dựng tại địa phương, bao gồm chiều cao công trình, khoảng cách từ cổng đến đường phố, cũng như các quy định về bảo vệ môi trường và an toàn công trình.
Việc xin cấp giấy phép xây dựng là một bước quan trọng trong quá trình xây dựng nhà ở, giúp gia chủ đảm bảo công trình hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp quý gia chủ có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về quy trình xin giấy phép xây dựng. Việc hiểu rõ các thủ tục sẽ giúp quá trình này diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng và hiệu quả hơn, tránh gặp phải các vấn đề pháp lý không đáng có.
--------------------------------------------------
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG A&G VIỆT NAM
Để xây dựng một căn nhà, chi phí là yếu tố đầu tiên mà mỗi gia đình quan tâm để dự trù kinh phí công trình. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính chi phí xây nhà theo m2 chính xác và dễ hiểu nhất.
Khi làm mái che sân thượng, chúng ta có cần xin phép không? Nếu có, thì quy trình xin phép như thế nào và cần chuẩn bị những gì? A&G Việt Nam sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này trong bài viết chi tiết dưới đây.
Việc thực hiện các thủ tục hành chính, pháp lý khi xây dựng thường khá phức tạp. Hiểu rõ quy trình này sẽ giúp quá trình thi công diễn ra thuận lợi hơn. Vậy, cần chuẩn bị những giấy tờ gì trước khi bắt tay vào xây dựng? Hãy cùng A&G Việt Nam khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm vững các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi xây nhà!
0981478866