• Biệt thự 43 - TT3C Khu nhà ở Quốc Hội, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 0981478866
  • agjsc.vn@gmail.com

Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở chi tiết từ A-Z

21/12/2024
Việc xin giấy phép xây dựng là bước quan trọng không thể thiếu trong quá trình xây dựng tổ ấm. Mặc dù thủ tục này tốn thời gian và phức tạp, nhưng nó đảm bảo tính hợp pháp của dự án, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, và bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư. Trong bài viết này, A&G Việt Nam sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình xin giấy phép xây dựng và giải đáp những câu hỏi thường gặp mà gia chủ cần lưu ý.

Những trường hợp nhà ở cần xin giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020, có những trường hợp nhà ở bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng trước khi tiến hành thi công.

Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà gia chủ cần lưu ý để đảm bảo quy trình xây dựng đúng quy định pháp luật:

1. Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị

Theo quy định, nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị cần xin giấy phép xây dựng, trừ trường hợp nhà ở có quy mô dưới 07 tầng và thuộc các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc nhà ở đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn có quy mô dưới 07 tầng

Nếu nhà ở tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng nằm trong khu vực đã được quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn (được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền), gia chủ cũng phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công.

3. Nhà ở tại khu vực nông thôn trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa

Những công trình nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu vực bảo tồn di tích lịch sử hoặc khu di tích văn hóa, dù là nhà ở tại nông thôn, cũng cần phải có giấy phép xây dựng để đảm bảo tuân thủ các quy định bảo vệ di sản và cảnh quan.

4. Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên

Đối với những công trình nhà ở có quy mô từ 07 tầng trở lên tại khu vực nông thôn, việc xin giấy phép xây dựng là bắt buộc để đảm bảo các yêu cầu về an toàn xây dựng, quy hoạch và phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.

Lý do gia chủ cần xin giấy phép xây dựng

Việc xin giấy phép xây dựng không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn giúp gia chủ tránh được các rủi ro liên quan đến pháp lý trong quá trình thi công.

Việc có giấy phép giúp bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư và đảm bảo rằng công trình xây dựng tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và an toàn.

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, gia chủ nên tìm hiểu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin cấp giấy phép xây dựng một cách hợp pháp, tránh những rắc rối và xử phạt không đáng có trong quá trình thi công.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng cần những gì?

Theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm các bước và hồ sơ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Cung cấp một trong các giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.

  • Bản vẽ thiết kế xây dựng:

    • Cung cấp 2 bộ bản vẽ thiết kế kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu).

    • Bản vẽ thiết kế xây dựng bao gồm: a) Mặt bằng tổng thể công trình và sơ đồ vị trí công trình trên lô đất. b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình. c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng cùng sơ đồ đấu nối các hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện). d) Đối với công trình có liền kề, cần bổ sung cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề.

  • Hồ sơ năng lực của công ty xây dựng: Cung cấp 1 bộ hồ sơ năng lực của công ty chịu trách nhiệm thi công. (Lưu ý: Chỉ yêu cầu đối với các dự án có diện tích xây dựng trên 250m2).

  • Bản sao căn cước công dân: Cung cấp 1 bản sao căn cước công dân của tất cả các cá nhân đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Ủy quyền xin cấp phép xây dựng: Nếu gia chủ không trực tiếp nộp hồ sơ, cần có 2 bản ủy quyền cho người đại diện thay mặt thực hiện thủ tục.

  • Mẫu bản vẽ xin giấy phép xây dựng: Tùy theo điều kiện địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ công bố mẫu bản vẽ xin giấy phép để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng, theo quy định tại Điều 79 của Luật Xây dựng 2014.

Lưu ý: Tại Miền Bắc, A&G Việt Nam sẽ hỗ trợ gia chủ thực hiện thủ tục xin phép xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền. Tại khu vực Miền Nam, gia chủ cần tự thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng.

Quy trình xin giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

Để xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định của Bộ Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 15/2021/NĐ-CP, gia chủ cần tuân thủ một số bước quan trọng dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng

Gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật. Hồ sơ này phải bao gồm các tài liệu liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng công trình, đảm bảo đúng mẫu và yêu cầu từ cơ quan chức năng.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép xây dựng

Sau khi chuẩn bị xong, gia chủ (hoặc chủ công trình) sẽ nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng biệt thự tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ

Cơ quan thẩm quyền hoặc người chịu trách nhiệm sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của các tài liệu. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng yêu cầu, cơ quan sẽ cấp biên nhận cho gia chủ.

Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc sai sót, cơ quan chức năng sẽ hướng dẫn gia chủ chỉnh sửa và bổ sung các tài liệu còn thiếu để hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định và kiểm tra địa hình thực tế trong vòng 7 ngày làm việc.

Trong quá trình này, cơ quan sẽ xác minh các tài liệu còn thiếu hoặc chưa đúng với thực tế và yêu cầu chủ công trình bổ sung thông tin cần thiết.

Nếu hồ sơ bổ sung chưa đầy đủ hoặc không đúng theo yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi thông báo để gia chủ tiếp tục chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ. Chủ công trình có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ theo thông báo trong thời gian quy định.

Bước 5: Thông báo kết quả và cấp giấy phép

Trong trường hợp hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và đúng quy định, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép xây dựng cho gia chủ.

Nếu sau 3 lần thông báo mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền có quyền từ chối cấp phép xây dựng và thông báo lý do không cấp phép trong vòng 3 ngày làm việc.

Việc tuân thủ đúng quy trình xin giấy phép xây dựng sẽ giúp chủ công trình tránh được các rủi ro pháp lý, đồng thời đảm bảo dự án xây dựng diễn ra thuận lợi và đúng tiến độ.

Câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép xây dựng nhà ở

1. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, các khoản lệ phí xin cấp phép xây dựng nhà ở được quy định và thu thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, vì vậy mức lệ phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương.

Mỗi tỉnh thành có thể có mức lệ phí khác nhau, và lệ phí này có thể được điều chỉnh theo các yếu tố như quy mô công trình, vị trí, loại công trình hoặc đơn vị cấp phép.

Mức lệ phí xin giấy phép xây dựng tại 63 tỉnh, thành theo quy định mới nhất cụ thể như sau:

STT Tỉnh/Thành phố Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (VNĐ/giấy phép) Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác (VNĐ/giấy phép) Căn cứ pháp lý
1 Hà Nội 75.000 150.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
2 Hồ Chí Minh 75.000 150.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
3 An Giang 75.000 150.000 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
4 Bà Rịa – Vũng Tàu 75.000 150.000 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
5 Bắc Giang 75.000 150.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
6 Bắc Kạn 75.000 150.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
7 Bạc Liêu 50.000 100.000 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
8 Bắc Ninh 75.000 500.000 Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND
9 Bến Tre 75.000 150.000 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND
10 Bình Định Nhà ở riêng lẻ trong đô thị: 70.000; Nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị: 50.000 120.000 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
11 Bình Dương 50.000 100.000 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
12 Bình Phước 75.000 150.000 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND
13 Bình Thuận 75.000 150.000 Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND
14 Cà Mau 75.000 150.000 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
15 Cao Bằng 75.000 150.000 Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND
16 Cần Thơ 50.000 100.000 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
17 Đà Nẵng 50.000 100.000 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND
18 Đắk Lắk 75.000 150.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
19 Đắk Nông 75.000 150.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
20 Điện Biên 50.000 100.000 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
21 Đồng Nai 50.000 100.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
22 Đồng Tháp 50.000 100.000 Nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND
23 Gia Lai 75.000 150.000 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND
24 Hà Giang 75.000 150.000 Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND
25 Hà Nam Nhà ở riêng lẻ tại TP Phủ Lý: 50.000; Nhà ở riêng lẻ ở các thị trấn huyện và vùng còn lại: 30.000 100.000 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
26 Hà Tĩnh 60.000 130.000 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
27 Hải Dương 50.000 150.000 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
28 Hải Phòng 50.000 100.000 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND
29 Hậu Giang Nhà ở riêng lẻ tại các phường và thị trấn: 75.000; Tại các xã: 50.000 150.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
30 Hoà Bình 200.000 500.000 Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND
31 Hưng Yên 75.000 150.000 Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND
32 Khánh Hoà 75.000 150.000 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND
33 Kiên Giang 75.000 150.000 Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND
34 Kon Tum 50.000 100.000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35 Lai Châu 75.000 150.000 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
36 Lâm Đồng Nhà ở riêng lẻ tại các phường: 80.000; Nhà ở riêng lẻ tại xã, thị trấn: 50.000 200.000 Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37 Lạng Sơn 75.000 150.000 Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND
38 Lào Cai Nhà ở riêng lẻ tại các phường và thị trấn: 75.000; Tại các xã: 50.000 150.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39 Long An 75.000 150.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40 Nam Định 50.000 100.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
41 Nghệ An 75.000 150.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
42 Ninh Bình 75.000 150.000 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43 Ninh Thuận Không quá 75.000 Không quá 150.000 Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND
44 Phú Thọ 75.000 150.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45 Phú Yên 75.000 150.000 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND
46 Quảng Bình 75.000 150.000 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47 Quảng Nam 75.000 150.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48 Quảng Ngãi 75.000 150.000 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND
49 Quảng Ninh 60.000 120.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50 Quảng trị 100.000 200.000 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51 Sóc Trăng 50.000 100.000 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
52 Sơn La 75.000 150.000 Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53 Tây Ninh 75.000 150.000 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND
54 Thái Bình 60.000 120.000 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55 Thái Nguyên 75.000 150.000 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND
56 Thanh Hóa 75.000 150.000 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND
57 TP Hồ Chí Minh 75.000 150.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
58 Tiền Giang 75.000 150.000 Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND
59 Trà Vinh 75.000 150.000 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND
60 Tuyên Quang 50.000 100.000 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
61 Vĩnh Long 75.000 150.000 Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND
62 Vĩnh Phúc 50.000 100.000 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND
63 Yên Bái 75.000 150.000 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND

 

2. Thời gian cấp phép xây dựng

Theo Luật Xây dựng 2014 và các quy định liên quan, khi cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thời gian xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng sẽ được thực hiện trong thời gian quy định.

Cụ thể, trong vòng 20 ngày đối với các công trình xây dựng lớn và phức tạp và 15 ngày đối với các công trình nhà ở riêng lẻ. Đây là thời gian cơ quan cấp phép phải hoàn tất thủ tục cấp giấy phép nếu hồ sơ đầy đủ và không có vướng mắc gì.

Tuy nhiên, nếu đến hạn cấp giấy phép mà cơ quan có thẩm quyền chưa cấp giấy phép xây dựng, họ phải thông báo bằng văn bản cho chủ công trình biết lý do và thời gian cần thiết để xem xét thêm.

Thông báo này phải được gửi đến chủ công trình trong vòng 3 ngày làm việc trước khi hết hạn cấp phép. Thời gian gia hạn thêm không được vượt quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn cấp phép.

Trong trường hợp, nếu việc cấp phép gặp khó khăn hoặc có tranh chấp về mặt pháp lý, cơ quan cấp phép sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý cấp cao hơn để xem xét và chỉ đạo giải quyết kịp thời.

Việc thông báo kịp thời và xử lý nhanh chóng là rất quan trọng để tránh gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công của chủ đầu tư.

Lưu ý quan trọng khi xin giấy phép xây dựng

Khi xin giấy phép xây dựng, gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan cấp phép. Hồ sơ cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, bản vẽ thiết kế công trình, giấy tờ về nguồn vốn và các chứng từ liên quan khác.

Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và đúng quy định sẽ giúp quá trình xin giấy phép xây dựng diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.

Ngoài ra, gia chủ cần phải lưu ý việc kiểm tra lại các thông tin liên quan đến khu vực xây dựng, đảm bảo tuân thủ các quy định về quy hoạch, xây dựng tại địa phương, bao gồm chiều cao công trình, khoảng cách từ cổng đến đường phố, cũng như các quy định về bảo vệ môi trường và an toàn công trình.

Việc xin cấp giấy phép xây dựng là một bước quan trọng trong quá trình xây dựng nhà ở, giúp gia chủ đảm bảo công trình hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp quý gia chủ có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về quy trình xin giấy phép xây dựng. Việc hiểu rõ các thủ tục sẽ giúp quá trình này diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng và hiệu quả hơn, tránh gặp phải các vấn đề pháp lý không đáng có.

--------------------------------------------------

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG A&G VIỆT NAM

  • Trụ sở: Số 4E3/565 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
  • Văn phòng: BT 56 - TT3C Khu nhà ở Quốc Hội - Trung Văn - NTL -HN
  • Hotline: 0981.47.88.66
  • Email: agjsc.vn@gmail.com
  • Website: agjsc.vn


Bài viết liên quan

Hướng dẫn cách tính giá xây dựng nhà mặt phố theo m2 năm 2024
Hướng dẫn cách tính giá xây dựng nhà mặt phố theo m2 năm 2024

Để xây dựng một căn nhà, chi phí là yếu tố đầu tiên mà mỗi gia đình quan tâm để dự trù kinh phí công trình. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính chi phí xây nhà theo m2 chính xác và dễ hiểu nhất.

Có cần xin phép khi làm mái che sân thượng không?
Có cần xin phép khi làm mái che sân thượng không?

Khi làm mái che sân thượng, chúng ta có cần xin phép không? Nếu có, thì quy trình xin phép như thế nào và cần chuẩn bị những gì? A&G Việt Nam sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này trong bài viết chi tiết dưới đây.

Những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi xây dựng nhà đất
Những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi xây dựng nhà đất

Việc thực hiện các thủ tục hành chính, pháp lý khi xây dựng thường khá phức tạp. Hiểu rõ quy trình này sẽ giúp quá trình thi công diễn ra thuận lợi hơn. Vậy, cần chuẩn bị những giấy tờ gì trước khi bắt tay vào xây dựng? Hãy cùng A&G Việt Nam khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm vững các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi xây nhà!

Chat Zalo

0981478866