• BT 56 - TT3C Khu đô thị Phùng Khoang, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 098.1478.866
  • agjsc.vn@gmail.com

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà phố chuẩn nhất 2024

13/09/2024
Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là loại hợp đồng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. A&G Việt Nam cung cấp mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cùng một số biểu mẫu thông dụng khác trong hoạt động xây dựng, giúp Quý khách hàng dễ dàng tham khảo và sử dụng.

Trong tất cả các lĩnh vực xây dựng, khi có sự hợp tác giữa hai bên, việc ràng buộc thông qua hợp đồng là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.

Đối với thi công xây dựng, điều này càng trở nên cần thiết để bảo vệ cả chủ đầu tư và nhà thầu. Nhằm giúp quý khách hiểu rõ hơn, A&G Việt Nam sẽ gửi đến bạn các thông tin về hợp đồng xây nhà trọn gói.

Hợp đồng xây nhà trọn gói là gì?

Hợp đồng xây nhà trọn gói là thỏa thuận pháp lý giữa chủ nhà và nhà thầu, dựa trên quy định của pháp luật liên quan đến xây dựng và kinh doanh. Hợp đồng này đảm bảo rằng mọi điều khoản về chất lượng, tiến độ và trách nhiệm của các bên đều được ghi rõ ràng và minh bạch.

Căn cứ chính cho việc thiết lập hợp đồng xây nhà trọn gói bao gồm:

  • Luật pháp: Hợp đồng phải tuân thủ các quy định pháp luật về xây dựng, hợp đồng và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

  • Thỏa thuận giữa các bên: Hợp đồng được xây dựng dựa trên sự đồng thuận giữa chủ nhà và nhà thầu. Các điều khoản được hai bên thương lượng và thống nhất trước khi ký kết.

  • Cam kết về chất lượng và tiến độ: Hợp đồng thường nêu rõ cam kết của A&G Việt Nam về chất lượng công trình, loại vật liệu sử dụng, thời gian hoàn thành và các điều kiện thanh toán dựa trên tiến độ công việc.

  • Pháp lý và trách nhiệm: Hợp đồng cũng xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc vấn đề phát sinh trong quá trình thi công.

Những điều khoản này đều được thiết lập để đảm bảo tính công bằng và tuân thủ pháp luật, mang lại sự yên tâm cho cả chủ đầu tư và A&G Việt Nam trong quá trình hợp tác.

Các điều khoản trong hợp đồng xây nhà trọn gói

Các điều khoản trong hợp đồng xây nhà trọn gói giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả chủ đầu tư và nhà thầu. Dưới đây là mô tả chi tiết của từng điều khoản trong hợp đồng:

Điều 1: Quy mô xây dựng

Điều khoản này quy định rõ ràng về kích thước, diện tích và các chi tiết liên quan đến quy mô công trình, bao gồm chiều cao, số tầng, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến phạm vi xây dựng.

Điều 2: Nội dung thỏa thuận

Liệt kê chi tiết công việc mà nhà thầu sẽ thực hiện, bao gồm công đoạn thi công, hoàn thiện và các công việc liên quan khác. Điều này đảm bảo rằng cả hai bên hiểu rõ các công việc sẽ được thực hiện trong suốt quá trình xây dựng.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

Điều khoản này quy định về tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, các đợt thanh toán theo tiến độ thi công, và thời gian thanh toán cụ thể. Cũng bao gồm các điều kiện về tiền tạm ứng hoặc giữ lại.

Điều 4: Vật tư – kỹ thuật

Xác định loại vật liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật mà nhà thầu phải sử dụng trong quá trình thi công. Điều khoản này đảm bảo công trình được xây dựng bằng các vật liệu đạt tiêu chuẩn và đúng kỹ thuật.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quy định quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư và nhà thầu, đảm bảo cả hai bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 6: Nghiệm thu công trình

Chi tiết quy trình nghiệm thu các hạng mục công trình đã hoàn thành, bao gồm thời gian, phương pháp và tiêu chuẩn nghiệm thu.

Điều 7: Bàn giao và thanh lý công trình

Quy định về quá trình bàn giao công trình sau khi hoàn thành, kèm theo các điều kiện để thanh lý hợp đồng.

Điều 8: Bảo hành công trình

Đưa ra cam kết của nhà thầu về thời gian bảo hành công trình sau khi bàn giao, cũng như điều kiện và phạm vi bảo hành.

Điều 9: Nhật ký công trình, bảo hiểm và phạt vi phạm hợp đồng

Quy định về việc ghi chép nhật ký công trình, bảo hiểm trách nhiệm trong quá trình thi công, và các biện pháp xử lý nếu vi phạm hợp đồng.

Điều 10: Khối lượng và chi phí phát sinh

Quy định về cách thức xử lý khi có khối lượng và chi phí phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng ban đầu.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Điều khoản này mô tả các điều kiện mà hợp đồng có thể bị chấm dứt, bao gồm vi phạm hợp đồng hoặc tình huống không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 12: Sự kiện bất khả kháng

Xác định các tình huống như thiên tai, bão lụt, hoặc các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của hai bên, ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng.

Điều 13: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

Quy định pháp luật nào được áp dụng và cách thức giải quyết tranh chấp nếu có mâu thuẫn xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất 2024

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-*****———- 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Số: …/2023/NXX 

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

– Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);

– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP  ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư  xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 59/2015/NĐ-CP);

– Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP  ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 kỳ họp thứ 10 thông qua  ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11 kỳ họp thứ 7 thông qua  ngày 14/06/2005.

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số………………………………./GPXD cấp ngày

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.

 

Hôm nay, ngày……tháng……năm 2024, chúng tôi các bên gồm có:

Chủ đầu tư (gọi tắt là Bên A) :

Địa chỉ        : ………………………………..

Điện thoại   : ………………………………..

CCCD         : ………………………..............

Nhà thầu (gọi tắt là Bên B): 

Địa chỉ         : .................................................

Đại diện       : .................................................

Điện thoại    : ..................................................

Tài khoản     : ..................................................

Mã số thuế   : ...................................................

Sau khi thỏa thuận, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản, điều kiện dưới đây:

 

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

1.1 Quy mô xây dựng:

•   Tên công trình           : Nhà Phố.
•   Cấu tạo công trình     : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ.
•   Kết cấu công trình     : Móng băng, cột, sàn, mái ngói, tường gạch bao che.
•   Diện tích xây dựng    : Tổng diện tích sàn xây dựng: …… m2

1.2 Thời hạn thi công:  Số tháng hoàn thành sẽ là … tháng. 

 

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1. Bên A giao khoán toàn bộ phần xây dựng ngôi nhà theo hồ sơ thiết kế cho Bên B thi công công trình.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.

2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản

•   Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu. (Xi măng Phúc Sơn hoặc tương đương; Thép Pomina hoặc Hòa Phát).
•   Xây tường gạch 10,15,20, tô trát tường đúng quy chuẩn.
•   Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện. (Ống nước Đạt Hòa, dây điện Cadivi…)
•   Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sêno, chống thấm sân thượng.
•   Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện âm sàn, tường.

2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)

•   Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao…
•   Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà.
•   Ốp lát gạch toàn bộ sàn nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh.
•   Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.
•   Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.

2.4. Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

 

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

3.1. Hình thức khoán trọn gói:

Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức trọn gói của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:

– Giá trị Hợp đồng là giá trị trọn gói và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.

Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)
Giá trị Hợp Đồng: ……………………… VNĐ
Bằng chữ: …………………………………

Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT.

3.2. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt theo từng giai đoạn sau:

  • Đợt 01:  ……….. VNĐ sau khi ký kết hợp đồng.
  • Đợt 02:  ……….. VNĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng.
  • Đợt 03:  ……….. VNĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1.
  • Đợt 04:  ………   VNĐ sau khi làm xong phần mái.
  • Đợt 05:  ……….. VNĐ sau khi xong phần xây tô
  • Đợt 06:  ……….. VNĐ sau khi hoàn thành ốp lát gạch nền và nhà vệ sinh.
  • Đợt 07:  ……….. VNĐ sau khi bàn giao công trình.

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày bên B hoàn thành các công đoạn thi công .

3.3. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 13 của hợp đồng này.

3.4. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B.

 

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT:

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.

4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:
.   Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
.   Cốt thép đặt đúng vị trí.
.   Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
.   Xây tô đúng kỹ thuật.
.   Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật.
.   Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.


ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN:

  Quyền và Nghĩa vụ của Bên A:

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán

tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi côngcông trình.

– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công.

– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.

– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của hợp đồng này.

– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong quá trình thi công công trình.
 

 Quyền và Nghĩa vụ của bên B:

– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

– Cử người chỉ huy giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với bên A trong quá trình thi công.

– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao.

– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công.

– Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình).

– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.

– Trong quá trình thi công, bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.

– Trong thời hạn bảo hành bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ nhà.

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của hợp đồng này.

 

ĐIỀU 6. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:

6.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do bên B thông báo cho bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình .

6.2. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốp pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.

6.3. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.

6.4. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

6.5. Nếu bên A không có mặt theo yêu cầu của bên B để nghiệm thu công trình, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 9 dưới đây.

 

 ĐIỀU 7. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH:

7.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

7.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 2 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

 

ĐIỀU 8. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:

8.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công trình cho Bên
A.

Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa.

8.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.

 

ĐIỀU 9. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

9.1. Nhật ký công trình là một tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.

9.2. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

 

ĐIỀU 10. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH:

10.1. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A, giá vật tư tăng đột ngột.

10.2. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
- Thông qua nhật ký công trình;
- Thông qua bảng giá vật tư tăng tại thời điểm đó.

 

ĐIỂU 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

   Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

11.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này;

11.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;

11.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

 

 ĐIỀU 12. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG:

12.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, dịch bệnh covid 19, tình trạng khẩn cấp, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

12.2. Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 3 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cùng với bên còn lại sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng.

12.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

 

ĐIỀU 13. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam.

13.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại …

13.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

 

CAM KẾT CHUNG:

– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết.

– Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 02 bản; bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

 

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

 

Hà Nội , ngày……tháng……năm 2023

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Lưu ý khi ký hợp đồng xây nhà trọn gói

Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói, chủ nhà cần lưu ý một số vấn đề quan trọng để tránh rủi ro không mong muốn:

Xác định rõ nhu cầu và mục tiêu: Cần xác định cụ thể số lượng thành viên trong gia đình, diện tích sử dụng, ngân sách dự kiến cho việc xây dựng để đảm bảo kế hoạch xây dựng phù hợp với yêu cầu.

Chọn đơn vị thi công uy tín: Lựa chọn nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm, và đáng tin cậy để đảm bảo công trình đạt chất lượng và tiến độ yêu cầu.

Phần thiết kế trong hợp đồng cần chú trọng đến:

  • Thiết kế kết cấu: Bao gồm phương án xử lý nền móng, loại và kích thước cọc (nếu có), vật liệu xây dựng như bê tông, cốt thép phải được nêu rõ.

  • Thiết kế kiến trúc: Các bản vẽ chi tiết về mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt và các yếu tố hoàn thiện của ngôi nhà cần được đính kèm để chủ nhà dễ theo dõi.

  • Hệ thống kỹ thuật: Bao gồm hệ thống điện, tiếp địa, chống sét (nếu cần), hệ thống cấp thoát nước, và các hệ thống điện nhẹ như internet, camera, thiết bị thông minh.

  • Bảng thống kê vật liệu: Cần cung cấp bảng thống kê chi tiết về loại vật liệu, chủng loại, kích thước, màu sắc, chất liệu và số lượng của các thiết bị, vật liệu sẽ sử dụng trong quá trình thi công.

Tìm hiểu kỹ giá cả và chất lượng vật tư: Chủ nhà nên tìm hiểu về giá cả và chất lượng của các loại vật tư, thiết bị để đảm bảo không bị tăng giá không hợp lý trong quá trình thi công.

Quản lý và lưu trữ hợp đồng: Hợp đồng xây nhà trọn gói cùng các giấy tờ liên quan cần được lưu trữ cẩn thận để tránh phát sinh tranh chấp sau này.

Trên đây là mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói cùng một số thông tin cơ bản về loại hợp đồng này. Bạn có thể tham khảo và điều chỉnh lại sao cho phù hợp với nhu cầu và yêu cầu cụ thể của dự án xây dựng của mình.

--------------------------------------------------

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG A&G VIỆT NAM

  • Trụ sở: Số 4E3/565 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
  • Văn phòng: BT 56 - TT3C Khu nhà ở Quốc Hội - Trung Văn - NTL -HN
  • Hotline: 0981.47.88.66
  • Email: agjsc.vn@gmail.com
  • Website: agjsc.vn


Bài viết liên quan

Hướng dẫn tính phần thô xây dựng chính xác và nhanh chóng
Hướng dẫn tính phần thô xây dựng chính xác và nhanh chóng

Khi bắt đầu tìm hiểu quy trình xây nhà, nhiều người thường thắc mắc: "Xây nhà phần thô gồm những gì? Và chi phí xây dựng phần thô được tính như thế nào?" Để giải đáp những câu hỏi này, cùng A&G Việt Nam tìm hiểu rõ hơn về các yếu tố cần thiết trong việc xây dựng phần thô, cũng như cách tính chi phí chính xác dựa trên diện tích mét vuông (m²).

Bảng giá chi tiết các dịch vụ của A&G Việt Nam
Bảng giá chi tiết các dịch vụ của A&G Việt Nam

Dưới đây là bảng giá dịch vụ của A&G, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực thiết kế và thi công kiến trúc, nội thất. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp tối ưu với chất lượng dịch vụ hàng đầu và mức giá cạnh tranh.

Hướng dẫn chi tiết cách tính mật độ xây dựng nhà phố
Hướng dẫn chi tiết cách tính mật độ xây dựng nhà phố

Mật độ xây dựng nhà phố là tỷ lệ giữa diện tích xây dựng và tổng diện tích đất sàn. Để xác định mật độ xây dựng hợp lý, chủ nhà cần căn cứ vào đặc điểm khu đất và nhu cầu sử dụng, đồng thời phải tuân thủ quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là hướng dẫn tính toán mật độ xây dựng nhà phố theo quy định mới nhất.

Chat Zalo

098.1478.866